Kiểm định chống sét chuẩn Nhà Nước

Kiểm định bãi tiếp địa

Kiểm định bãi tiếp địa là công việc cần thiết thường được tiến hành hằng năm, đơn vị sử dụng phải thực hiện công tác kiểm định và bảo trì hệ thống chống sét đúng cách nhằm đảm bảo hệ thống có đủ khả năng bảo vệ nhà ở, công trình, nhà xưởng khi có sét đánh

Có thể rút ngắn thời gian kiểm tra, kiểm định hệ thống chống sét nếu công trình cần bảo vệ nằm trong vùng có tần suất sét đánh cao do biến đổi thời tiết.

Căn cứ tiêu chuẩn, Quy chuẩn thiết kế, Phương pháp bảo vệ:

  • TCN 68-174-2006 – Quy Phạm chống sét và tiếp địa – Bộ bưu chính , Viễn Thông.
  • TCVN 9385-2012 – Tiêu chuẩn chống sét cho công trình xây dựng Việt Nam
  • TCVN 4256-86b – Tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành Việt Nam
  • NFC 17-102 – Tiêu chuẩn chống sét tia tiên đạo Pháp – UNE 21186(2011) – Tiêu chuẩn chống sét an toàn quốc gia Tây Ban Nha
  • Phương pháp bảo vệ: Chủ động thu sét tia tiên đạo E.S.E – Thiết bị thu sét tia tiên đạo E.S.E không sử dụng phóng xạ

Nhỏ hơn hoặc bằng 10 ôm cho hệ thống chống sét trực tiếp, nhỏ hơn hoặc bằng 4 ôm cho bãi tiếp địa an toàn điện , bãi tiếp địa chống sét trực tiếp và theo quy định của từng thiết bị hoặc hệ thống yêu cầu riêng.

Kiểm định bãi tiếp địa chống sét
Kiểm định bãi tiếp địa chống sét
Kết quả của 1 hệ thống Kiểm định bãi tiếp địa

Kiểm định điện trở nối đất

Kiểm định điện trở nối đất hệ thống chống sét cần xem xét các chỉ tiêu kỹ thuật sau:

  • Kiểm tra thực tế lắp đặt với hồ sơ thiết kế ban đầu của hệ thống chống sét
  • Không có sự thay đổi bất thường nào
  • Các mối nối phải chắc chắn nhằm hạn chế gia tăng điện trở
  • Các bộ phận không bị ăn mòn hay rung lắc
  • Dây xuống (dây thoát sét) và điện cực còn nguyên vẹn (không bị ăn mòn, rỉ sét hay bị đứt)
  • Các thanh giằng, giá đỡ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
  • Bộ phận thu sét không có dấu hiệu bất thường nào
  • Kiểm định điện trở nối đất và so sánh với yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kiểm tra
  • Toàn bộ hệ thống chống sét tuân thủ các quy định mà tiêu chuẩn kiểm tra đưa ra

Bảng tra hệ số sử dụng cọc nối đất

Đất là môi trường dẫn điện phức tạp, không đồng nhất về thành phần và cấu tạo, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:

  • Lượng ẩm trong đất;
  • Năng lực giữ ẩm của đất ;
  • Tạp chất trong đất

Ta có bảng hệ số mùa sau:

Bảng tra hệ số sử dụng cọc nối đất – Hệ số mùa

Chi tiết về Kỹ thuật đấu nối hệ thống tiếp địa

Chi phí kiểm định hệ thống chống sét, Báo giá kiểm định hệ thống chống sét, Giá đo điện trở chống sét

Báo giá kiểm định hệ thống chống sét :

  • Chi phí đo + cấp giấy chứng nhận kiểm định chống sét : 1.200.000/1 hệ thống
  • Chi phí di chuyển : 3.000/1m ( tính từ địa chỉ di chuyển đến công trình 2 chiều )
Sơ đồ đấu nối đồng hồ đo trở đất

Quy trình Kiểm định bãi tiếp địa

Quy trình Kiểm định bãi tiếp địa áp dụng Tiêu chuẩn : TCVN 9358-2012 : Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị điện.

CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

Cơ sở sử dụng.

  • Nhân viên vận hành và 1 kỹ thuật bảo trì để cùng phục vụ công tác kiểm định.
  • Người đại diện đơn vị: Chứng kiến công tác kiểm định, ký biên bản.
  • Hồ sơ kết quả của các lần đo trước.
  • Bản vẽ thi công bãi tiếp địa (nếu có)

Kiểm định viên

  • Mẫu biên bản, tiêu chuẩn áp dụng.
  • Dụng cụ: Đồng hồ đo trở đấy đã được kiểm định, còn tem kiểm định niêm phong
  • Thiết bị đo phải được hiệu chuẩn/kiểm định đúng quy định.
  • Dây dẫn dùng để đo
  • Cọc nối đất

THỰC HIỆN CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

Trình tự thực hiện:

1) Kiểm tra nguồn Pin máy [Battery Voltage Check] bảo đảm tốt. Nếu Pin yếu màn hình hiển thị biểu tượng hình 2 cục pin. Để máy hoạt động chính xác thì kim trên đồng hồ phải nằm trong khoảng “BATT. GOOD”, nếu không thì phải thay PIN mới để tiếp tục làm việc.

2) Đấu nối dây, Cắm cọc và kiểm tra kết nối :

  • Công tắc đang vị trí OFF.
  • Dây xanh đấu vào cực E của thiết bị đo đầu còn lại đấu vào cọc đất.
  • Dây vàng đấu vào cực P của thiết bị đo đầu còn lại đấu vào cọc chữ T số 1 đã được cấm xuống đất. Cọc chữ T cách cọc đất 5 đến 10 mét.
  • Dây đỏ đấu vào cực C của thiết bị đo đầu còn lại đấu vào cọc chữ T số 2 đã được cấm xuống đất. Cọc chữ T số 2 cách cọc chữ T số 1 từ 5 đến 10 mét.

3)  Kiểm tra điện áp của tổ đất cần kiểm tra

  • Bật công tắc tới vị trí “EARTH VOLTAGE” và ấn nút “PRESS TO TEST” để kiểm tra điện áp đất.
  • Để kết quả đo được chính xác thì điện áp đất không được lớn hơn 10V.

4) Kiểm tra điện trở đất

  • Đặt thang đo phù hợp.
  • Nhấn nút test, đọc trị số hiển thị.

XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

Đánh giá kết quả kiểm định

* Đạt yêu cầu : Khi điện trở nối đăt < 4 Ω với bãi tiếp địa an toàn điện hoặc chống sét lan truyền, < 10 Ω với bãi tiếp địa chống sét trực tiếp

  • Lập biên bản kiểm định.
  • Thông báo đơn vị kiểm định về tình hình thiết bị sử dụng.
  • Trong 5 ngày cấp phiếu kết quả kiểm định.

* Không đạt: Khi điện trở nối đất > 4 Ω

  • Lập biên bản kiểm định không đạt.
  • Tổng hợp các kiến nghị khắc phục, sửa chữa,..

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *